Đại học UCSI là một trong những trường đại học tư thục đầu tiên ở Malaysia được thành lập vào năm 1986. Trường vinh dự là trường top của Malaysia và nằm trong danh sách 300 trường đại học tốt nhất khu vực và đang tiếp nhận rất nhiều sinh viên quốc tế đến từ hơn 80 quốc gia trên thế giới.Trường đã đạt chứng nhận TIGER 5 vào năm 2013, đánh giá cao nhất dành cho các trường đại học tại Malaysia.
Tại sao chọn Đại học UCSI?
Chất lượng và chương trình đào tạo
Tất cả chương trình học của UCSI đều được công nhận bởi Bộ giáo dục cấp cao Malaysia (MOHE) và cơ quan quản lí chất lượng Malaysia (MQA). UCSI tự hào khi được đánh giá rất cao về chất lượng đào tạo chuyên môn và được nhiều quốc gia trên thế giới công nhận. Rất nhiều trường tại Mỹ, Canada, Úc, New Zealand là các trường liên kết của UCSI, vì vậy, sau 1-2 năm theo học, việc sinh viên muốn chuyển tiếp chương trình học sang các trường đối tác và nhận bằng quốc tế là hoàn toàn có thể.
Ngành học đa dạng
Chuyên ngành đào tạo thuộc các ngành về y khoa, dược, kỹ thuật, khoa học ứng dụng, kinh doanh, công nghệ thông tin, kiến trúc, khoa học xã hội, âm nhạc, quản lý du lịch, nghệ thuật sáng tạo và thiết kế…. Ngoài ra trường cũng đào tạo đa dạng các cấp độ từ dự bị đại học, cao đẳng, cử nhân và sau đại học.
Đội ngũ giảng viên
Hơn 600 cán bộ khoa học
Hơn 100 cán bộ quốc tế và 155 tiến sĩ
Với đội ngũ giảng viên chất lượng và dày dặn kinh nghiệm, trường UCSI luôn đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất cho sinh viên. Nhiều giảng viên là những nhân tố đi đầu trong ngành đào tạo đó và là cố vấn của những tập đoàn, công ty lớn hay ủy ban quốc gia.
Môi trường quốc tế
Trường đại học UCSI có quan hệ đối tác với nhiều trường cũng như công ty ở nước ngoài, do đó cơ hội để sinh viên tiếp xúc với môi trường quốc tế là rất lớn.
Hiện tại đại học UCSI là lựa chọn của rất nhiều sinh viên quốc tế, vì thế đây là môi trường rất năng động, hiện đại, luôn bắt kịp với tốc độ phát triển chóng mặt của thế giới.
Một số ngành nghề nổi bật và học phí của trường đại học UCSI:
Chương trình học
Thời gian
Học phí (RM)
Yêu cầu
Dự bị đại học
1 năm
- Ngành âm nhạc: 23.060
- Các ngành còn lại: 18.000
- Học hết lớp 11
- GPA>6,TOEFL 550/ IELTS 5.5/
- Khóa dự bị tiếng của trường.
Cao đẳng
Quản lý Hậu cần
2 năm
26.440
- Tốt nghiệp PTTH, GPA > 6, TOEFL 550/
- IELTS 5.5/Khóa dự bị tiếng của trường
Quản lý Khách sạn & du lịch
2 năm
43.120
Điện & Điện tử
3 năm
32.940
Quản trị hậu cầu, quản trị, công nghệ thông tin
2 năm
26.440 - 29.200
Kiến trúc nội thất
3 năm
40.447
Kiến trúc
3 năm
50.474
Y tá điều dưỡng
3 năm
52.793
Nghệ thuật ẩm thực
2 năm
25.029
Đại học
Y khoa
5 năm
322.575
- Tốt nghiệp PTTH, ĐTB trên 6,IELTS 6.0/Khóa dự bị tiếng của trường
- Đối với cử nhân y khoa và cử nhân điều dưỡng điều kiện IELTS 6.0 và phỏng vấn
Điều dưỡng
4 năm
75.640
Công nghệ sinh học
3 năm
77.535
Khoa học thực phẩm với dinh dưỡng
3 năm
78.065
Dinh dưỡng với sức khỏe
4 năm
86.010
Âm nhạc cổ điển/Âm nhạc đương thời
3 năm
84.400
Ngôn ngữ và kế nối Anh Văn
3 năm
59.340
Thiết kế thời trang
3 năm
68.790
Kỹ sự điện và điện tử
4 năm
69.850
Kỹ sư điện và truyền thông
4 năm
69.285
Kỹ sư cơ điện tử
4 năm
72.570
Kỹ sư hóa học
4 năm
81.635
Kiến trúc sư nội thất
3 năm
67.000
Kiến trúc sư
3 năm
84.500
Tài chính đầu tư, kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh, kế toán, marketing,…
3 năm
52.740 - 57.540
THẠC SĨ
Khoa học ngành chống lão hóa, thẩm mỹ và tái tạo
2 năm
53.922
Tốt nghiệp đại học, IELTS 6.5/khóa học dự bị tiếng Anh của trường
Y tá
2 năm
36.600
Hóa dược
1 năm
35.000
Công nghệ dược phẩm
1 năm
35.000
Khoa học (nghiên cứu)
1.5 năm
22.875
Khoa học các chuyên ngành công nghệ sinh học, KH thực phẩm, quản trị kinh doanh……..
1.5 năm
35.875
Ngành ngôn ngữ tiếng Anh và truyền thông
2 năm
36.000
Âm nhạc về nghệ thuật biểu diễn
1 năm
40.000
Khoa học ngành kỹ sư điện
1 năm
36.000
Kiến trúc sư
2 năm
49.910
Quản trị kinh doanh
1-1,5 năm
35.000 - 60.000
TIẾN SĨ
Quản trị kinh doanh
3 năm
63.000
Triết học
2 năm
37.600