Bài toán tìm x là dạng bài tập mà các em học sinh lớp 5 thường xuyên gặp. Để giải được dạng bài tập này thì cần phải nắm vững các công thức tìm x và quy tắc tìm x để áp dụng một cách hiệu quả nhất. Những công thức tìm x này sẽ được giới thiệu chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.

Các công thức tìm x lớp 5
Để giải các bài toán tìm x thì các em cần nắm rõ kiến thức về số trừ, số bị trừ, số nhân, số chia, quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc cộng trừ số khác dấu.
- Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ - số trừ = hiệu
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
- Số chia = Số bị chia : Thương
- Số bị chia = Số chia x Thương
- Thừa số = Tích số : Thừa số đã biết
- Số trừ = Số bị trừ - Hiệu số
- Số hạng = Tổng số - Số hạng đã biết
- Số bị trừ = Hiệu số + Số trừ
Nhớ quy tắc về thứ tự phép tính: Nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đối với những biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải. Khi áp dụng các công thức này thì các em sẽ tìm ra được giá trị của x theo các biểu thức đã cho.

Các dạng toán tìm x và cách giải
Bài toán tìm x có các dạng sau:
- Bài toán tìm x cơ bản: Ví dụ x + 5 = 20
- Bài toán tìm x liên quan tới số thập phân: Ví dụ x + 15.2 = 33.5
- Bài toán tìm x khi có hệ số nhân với x: Ví dụ 3x -15 = 30
- Bài toán tìm x khi x ở dưới mẫu: Ví dụ 3 : x = 9
- Bài toán tìm x kết hợp nhiều phép tính: 4x + 5:x + 9 = 2x + 8
- Bài toán tìm x trong bất đẳng thức: Ví dụ 15 - x < 4 + x < 8 + 2x
Hướng dẫn cách giải chung cho bài toán tìm x lớp 5
- Bước 1: Tính giá trị các biểu thức có thể
- Bước 2: Chuyển các số hạng có x về một phía, số hạng không có x về một phía
- Bước 3: Tính kết quả theo các công thức tìm x: Cộng, trừ, nhân, chia
Ví dụ: Tìm x biết: 4x - 20 + 3 = 15 + 2x
Bước 1: Tính được biểu thức - 20 + 3 ta có: 4x -17 = 15 + 2x
Bước 2: Chuyển các số hạng chứa x về 1 phía, không có x về một phía, ta được:
4x - 2x = 15 + 17
Bước 3. Tìm giá trị của x
4x - 2x = 15 + 17 ⇒ 2x = 32 ⇒ x = 16
Vậy x = 16
Bài tập áp dụng công thức tìm x lớp 5
Bài 1: Tìm x biết:
a) 1264 + x = 9825
⇒ x = 9825 - 1264
b) x + 3907 = 4015
⇒ x = 4015 - 3907
c) 1521 + x = 2024
⇒ x = 2024 - 1521
d) 7134 - x = 1314
⇒ x = 7134 - 1314
e) x - 2006 = 1957
x = 1957 + 2006
Bài 2. Tìm x biết:
(3586 - x) : 7 = 168
⇒ 3586 - x = 168 x 7
⇒ 3586 - x = 1176
⇒ x = 3586 - 1176
⇒ x = 2410
Bài 3: Tìm x, biết:
- a) x * 12 = 804
- b) 23 * x = 1242
- c) x : 34 = 78
- d) 1395 : x = 15
Bài giải:
a) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
x * 12 = 804
⇒ x = 804 : 12
⇒ x = 67
b) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
23 * x = 1242
⇒ x = 1242 : 23
⇒ x = 54
c) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
x : 34 = 78
⇒ x = 78 × 34
⇒ x = 2652
d) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
1395 : x = 15
⇒ x = 1395 : 15
⇒ x = 93
Bài 4: Tìm x khi x dưới mẫu số:
Bài 5: Tìm x biết:
a) 5 * (4 + 6 * X) = 290
b) (84,6 - 2 * X) : 3,02 = 5,1
c) (15 × 24 - X) : 0,25 = 100 : 0,25
Bài giải:
a)
b)
c)
Bài 6: Tìm x, biết: 42 : x + 36 : x = 6
42 : x + 36 : x = 6
⇒ 78 : x = 6
⇒ x = 78 : 6
⇒ x = 13
Bài 7: Tìm x biết: (x - 15) x 7 - 270 : 45 = 169
Bài giải:
(x - 15) x 7 - 270 : 45 = 169
⇒ (x - 15) x 7 - 6 = 169 (thực hiện phép tính 270 : 45)
⇒ (x - 15) x 7 = 169 + 6 (chuyển vế)
⇒ (x - 15) x 7 = 175
⇒ x - 15 = 175 : 7 = 25
⇒ x = 25 + 15
⇒ x = 40
Trên đây là những công thức tìm x lớp 5 và các bài tập vận dụng. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp các em nắm vững hơn cách giải bài tập tìm x. Chúc các em học tập tốt!