Đề minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Anh - Đáp án & Giải thích chi tiết I. Đề minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Anh Cập nhật đề minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Anh chính thức được banh hành bởi Bộ GD&ĐT. Vẫn giống như đề cách năm trước, đề minh họa năm 2022 bao gồm 50 câu hỏi thuộc 9 dạng bài thi THPT Quốc gia tiếng Anh khác nhau. Tham khảo ảnh để hiểu rõ cấu trúc đề thi bạn nhé:
Ngoài luyện đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2022, bạn có thể tham khảo thêm các đề thi thử dưới đây để cày cuốc chăm chỉ tại nhà:
DOWNLOAD 50 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ANH
II. Đáp án đề minh họa Đáp án đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 được giải chi tiết bởi thầy cô giáo hạng A tại prepedu.com :
Đáp án đề minh họa tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 ? GIẢM GIÁ LÊN ĐẾN 60% DÀNH CHO SĨ TỬ THPT ?
✍️ Ngoài đề minh họa THPT Quốc gia, bạn hãy luyện thêm những đề thi khác chuẩn chỉnh format đề thi THPT Quốc gia môn Anh thực chiến để nắm chắc cấu trúc, các kiến thức có khả năng xuất hiện.
✍️ Tuy nhiên, luyện đề là chưa đủ nếu như bạn vẫn còn hổng kiến thức. Tại prepedu.com, các khóa học THPT Quốc gia từ Nền Tảng - Chuyên sâu - Chiến thuật không chỉ giúp sĩ tử củng cố kiến thức mà còn trau dồi thêm nhiều phương pháp làm đề nhanh - hiệu quả - điểm cao.
? Lộ trình từ mất gốc đến 10 điểm, bao gồm 3 khóa học trong 5,5 tháng:
Khóa Nền tảng THPT QG Khóa Chuyên sâu THPT QG Khóa Chinh phục điểm 10 THPT QG ? Lộ trình từ mất gốc đến điểm 8+, bao gồm 2 khóa học trong 4,5 tháng:
Khóa Nền tảng THPT QG Khóa Chuyên sâu THPT QG ? Lộ trình từ điểm 6 đến điểm 10, bao gồm 2 khóa học trong 3 tháng:
Khóa Chuyên sâu THPT QG Khóa Chinh phục điểm 10 THPT QG Học theo lộ trình tại Prep, các bạn sẽ:
✅ Không lạc lối trong quá trình học ✅ Tối ưu thời gian học bài ✅ Học đúng - Học đủ ✅ Tự tin làm chủ bài thi ✍️ Để lại thông tin để được prepedu.com tư vấn và nhận ưu đãi lên đến 60% nếu như bạn đang quan tâm về khóa luyện thi THPT QG nhé!
III. Chữa chi tiết đề minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Anh 1. Phân tích, đánh giá đề minh họa tiếng Anh năm 2022 Câu hỏi về từ vựng: cần vốn từ vựng lớn để trả lời các câu hỏi về sắc thái nghĩa của từ cũng như collocation và phrasal verb (câu 3, 5, 30, 36, 38) Câu hỏi về ngữ pháp: hỏi kiến thức cơ bản, không đánh đốBài đọc hiểu: ngắn, các câu hỏi vừa sức với học sinh ⇒ Việc đạt được điểm 8 ở đề minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Anh là một điều khả thi với nhiều thí sinh. Tuy nhiên để đạt điểm thi 9, 10, bạn cần ôn luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia chăm chỉ, cụ thể đó là:
Cần trau dồi vốn từ vựng lớn, đặc biệt là phải chú ý các từ gần nghĩa nhưng có sắc thái nghĩa khác nhau, và trau dồi học thêm collocation, idiom và phrasal verb Nắm chắc ngữ pháp cơ bản và nâng cao để không mất điểm những câu dễ Luyện tập xử lý dạng đọc hiểu theo chiến thuật hợp lý để tiết kiệm thời gian cho những câu khác 2. Chữa đề chi tiết QUESTION 1 KEY We are _____ to hear that you are leaving.
A. sadly
B. sad
C. sadden
D. sadness
Các đáp án chứa các hậu tố khác nhau của từ sad
⇒ Dạng câu hỏi về word form
Chỗ trống đứng sau động từ to be are
⇒ Từ cần điền là danh từ/ V-ing/ tính từ
⇒ Loại đáp án A (trạng từ) và C (động từ)
Dịch: Chúng tôi rất buồn khi biết rằng bạn sẽ rời đi
⇒ Sử dụng tính từ sad để mô tả cảm xúc
⇒ Chọn đáp án B
Ngoài ra, sadness là nỗi buồn → “we” không thể là nỗi buồn được
QUESTION 2 KEY Your room is comfortable, _____?
A. does it
B. was it
C. wasn’t it
D. isn’t it
Tag question Động từ ở mệnh đề chính là động từ to be is
⇒ Mệnh đề ở dạng khẳng định và chia ở thì hiện tại đơn
⇒ Câu hỏi đuôi cần mang ý nghĩa phủ định và ở thì hiện tại đơn
⇒ Sử dụng isn’t it
⇒ Chọn đáp án D
QUESTION 3 KEY Don’t worry, class. Solving this maths problem is by no means a _____ order.
A. deep
B. high
C. large
D. tall
idiom ⇒ Chọn đáp án D
Dịch: Đừng lo, cả lớp. Việc giải bài toán này không phải là việc khó.
QUESTION 4 KEY She wrote her first cookery book _____ 2017.
A. at
B. in
C. with
D. on
Các đáp án là các giới từ, phía sau chỗ trống là năm
⇒ Câu hỏi về giới từ chỉ thời gian
QUESTION 5 KEY He got a _____ because he drove through the red light.
A. fee
B. fare
C. wage
D. fine
A. fee: chi phí B. fare: tiền vé xe (taxi, tàu) C. wage: lương D. fine: tiền phạt QUESTION 6 KEY Nga and Kate are close friends _____ they have many things in common.
A. despite
B. because of
C. because
D. although
Phía sau chỗ trống là mệnh đề
⇒ Loại đáp án A và B vì sau chúng phải là cụm danh từ
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy: Nga và Kate là bạn thân (close friends), họ có nhiều điểm chung (things in common)
⇒ Sử dụng từ because để thể hiện lý do họ là bạn thân
⇒ Chọn đáp án C
QUESTION 7 KEY Linh liked the _____ cat in the pet shop.
A. cute grey English
B. cute English grey
C. grey English cute
D. English grey cute
Sử dụng OSASCOMP :
O: Opinion S: Size S: Shape A: Age C: Colour O: Origin M: Material P: Purpose Phân loại các tính từ xuất hiện: cute - Opinion; grey - Color; English - Origin
⇒ cute grey English cat
⇒ Chọn đáp án A
QUESTION 8 KEY The picnic has been _____ until next week due to bad weather.
A. got out
B. put out
C. got off
D. put off
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy hiện tại thời tiết xấu (bad weather), nên chuyến đi picnic sẽ bị dời/ hoãn sang tuần sau (until next week)
⇒ Sử dụng phrasal verb put off: hoãn lại một hoạt động
QUESTION 9 KEY Quyen _____ in the supermarket when she saw her old friend.
A. was shopping
B. shops
C. is shopping
D. has shopped
Một sự việc đang diễn ra (Quyen was shopping) thì một sự việc khác xen vào (when she saw her old friend)
Sự việc đang diễn ra ⇒ QKTD Sự việc xen vào ⇒ QKĐ QUESTION 10 KEY _____, I will give you a call.
A. When I had arrived in Ha Noi
B. When I arrived in Ha Noi
C. When I arrive in Ha Noi
D. When I was arriving in Ha Noi
Chỗ trống đứng trước dấu phẩy, các đáp án bắt đầu bằng từ when
⇒ Câu hỏi về mệnh đề/câu: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy sự việc ở mệnh đề chính sẽ diễn ra ở tương lai (tôi sẽ gọi cho bạn)
⇒ Loại các đáp án A, B, và D vì chúng ám chỉ mốc thời gian trong quá khứ (had arrived, arrived, was arriving)
⇒ Chọn đáp án C
Dịch: Khi tôi tới Hà Nội, tôi sẽ gọi cho bạn.
QUESTION 11 KEY Jack usually _____ fishing with his friends at weekends.
A. goes
B. makes
C. puts
D. does
fishing (n) hoạt động câu cá
Dịch: Jack thường đi câu cá với bạn vào cuối tuần.
⇒ Ta có collocation go fishing: đi câu cá
QUESTION 12 KEY Katherine took a deep breath, managing to _____ herself before entering the interview room.
A. comprise
B. consist
C. compose
D. include
Chỗ trống đứng sau to, phía sau có tân ngữ herself
⇒ Chỗ trống là động từ
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy Katherine chuẩn bị phỏng vấn (interview), vậy nên cô ấy phải hít sâu (took a deep breath) để ổn định tâm lý, tránh hồi hộp
⇒ Ta có compose herself/yourself/myself: ổn định tâm lý, bình tâm lại
⇒ Chọn đáp án C
Các đáp án còn lại:
comprise: bao gồm consist (of): bao gồm include: bao gồm QUESTION 13 KEY The house _____ yesterday.
A. paints
B. was painted
C. was painting
D. has painted
Các đáp án chứa thông tin về ý nghĩa chủ động/ bị động (paint, be painted) và thông tin về thời gian (was, has)
⇒ Câu hỏi về mệnh đề/câu
paint (v) sơn (nhà)
⇒ Dịch: ngôi nhà được sơn hôm qua
⇒ Sử dụng was painted để thể hiện ý nghĩa bị động của từ paint, và ám chỉ sự việc đã diễn ra trong quá khứ
QUESTION 14 KEY _____ a number of novels, she turned to composing music.
A. Have written
B. Having written
C. Have been writing
D. Have been written
Chủ ngữ “she” là chủ thể của hành động “write” và “ turn”
=> Dùng “Having PII” để rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ ở dạng chủ động và nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
QUESTION 15 KEY The better its services are, _____ crowded the restaurant gets.
A. most
B. most of
C. the more
D. more
Câu có 2 mệnh đề phân cách bởi dấu phẩy, và có the better
⇒ Câu hỏi về mệnh đề/câu: cấu trúc so sánh kép (so sánh đồng tiến)
Cấu trúc so sánh đồng tiến (càng… càng…):
the + comparative + SV, the + comparative + SV Ví dụ: the hotter it is, the more miserable I feel.
the more + SV, the comparative + SV Ví dụ: The more you study, the smarter you will become.
QUESTION 16 KEY Peter is asking to borrow Nam’s pen.
- Peter: “Can I borrow your pen, Nam?”
- Nam: “__________________”
A. Me too.
B. Here you are.
C. Thanks a lot.
D. Congratulations!
dạng bài chức năng giao tiếp Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy Peter muốn hỏi mượn (borrow) bút của Nam
⇒ Câu trả lời phải cho thấy Nam đồng ý hoặc từ chối cho mượn
⇒ Sử dụng phương pháp loại trừ:
Loại đáp án A: tôi cũng thế ⇒ không hợp lý Loại đáp án C: cảm ơn nhiều ⇒ đây là câu cảm ơn Loại đáp án D: chúc mừng! ⇒ đây là câu chúc mừng QUESTION 17 KEY Hai is thanking Tom for his compliment.
- Hai: “Thank you for your kind words, Tom.”
- Tom: “_________________”
A. Same to you.
B. Good idea.
C. That’s not good.
D. You’re welcome.
dạng bài chức năng giao tiếp Dịch: Hai đang cảm ơn Tom (thank) vì lời khen (compliment, kind words)
⇒ Cần câu nói đáp lại lời cảm ơn
⇒ Sử dụng phương pháp loại trừ
Loại đáp án A: bạn cũng thế ⇒ Không hợp lý Loại đáp án B: ý tưởng hay đấy ⇒ đây là câu khen ý tưởng của đối phương Loại đáp án C: không ổn rồi ⇒ đây là câu nói khi có chuyện không ổn xảy ra QUESTION 18 KEY A. colourful
B. romantic
C. difficult
D. positive
trọng âm QUESTION 19 KEY A. amount
B. story
C. money
D. picture
trọng âm Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/
Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
QUESTION 20 KEY A. stopped
B. handed
C. worked
D. missed
Phát âm đuôi “-ed” QUESTION 21 KEY A. date
B. bank
C. place
D. make
nguyên âm Nhóm ate thường được phát âm là /eɪ/
VD: roommate, date, fate, …
Nhóm a thường được phát âm là /æ/
VD: bank, back, pan, …
QUESTION 22 KEY I’m really glad to tell you that you have been selected for the job.
A. happy
B. lazy
C. safe
D. quick
dạng bài tìm từ đồng nghĩa Sử dụng chiến thuật Đoán từ dựa vào ngữ cảnh:
⇒ Dịch: Tôi rất glad khi được thông báo rằng bạn đã được (selected for the job)
⇒ Tính từ bổ nghĩa cho từ tell mang sắc thái tích cực
QUESTION 23 KEY By taking part-time jobs, students can understand how hard it is to earn a living.
A. improve
B. raise
C. know
D. change
dạng bài tìm từ đồng nghĩa QUESTION 24 KEY John and Lien are two of a kind - both perfectionists!
A. differ from each other
B. lead healthy lifestyles
C. overcome cultural differences
D. share common values
dạng bài tìm từ trái nghĩa Sử dụng chiến thuật Đoán từ dựa vào ngữ cảnh:
⇒ Cả John và Lien đều là những người cầu toàn (both perfectionists)
⇒ Cụm two of a kind cho thấy 2 người giống nhau
⇒ Cần chọn cụm từ thể hiện 2 người khác nhau
Dịch các đáp án:
differ from each other: khác nhau lead healthy lifestyles: có những lối sống lành mạnh overcome cultural differences: vượt qua những rào cản văn hóa share common values: chia sẻ những giá trị chung QUESTION 25 KEY There’s never a dull moment when Binh’s around; his funny stories always give people a great time.
A. tiring
B. interesting
C. boring
D. disappointing
dạng bài tìm từ trái nghĩa Sử dụng chiến thuật Đoán từ dựa vào ngữ cảnh:
⇒ Những câu chuyện vui của Bình (his funny stories) luôn khiến mọi người có quãng thời gian vui vẻ (great time) ⇒ Khi có Binh thì không bao giờ có những khoảnh khắc (moment) dull
⇒ Từ dull mang nghĩa tiêu cực
⇒ Cần chọn từ mang nghĩa tích cực
Dịch các đáp án:
tiring: mệt mỏi interesting: hấp dẫn boring: chán disappointing: thất vọng QUESTION 26 KEY Students are forbidden to bring electronic devices into the exam room. There is no exception whatsoever.
A. Under no circumstances are students allowed to bring electronic devices into the exam room.
B. By no means were students allowed to bring electronic devices into the exam room.
C. At no time are students banned from bringing electronic devices into the exam room.
D. On no occasion are students banned from bringing electronic devices into the exam room.
Dịch:
Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
Học sinh cũng không được phép mang điện thoại vào phòng thi trong bất kỳ trường hợp nào. Câu gốc chia hiện tại, đáp án này chia quá khứ ⇒ Sai thì Không đời nào học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. ⇒ sai nghĩa Không có trường hợp nào mà học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. ⇒ sai nghĩa QUESTION 27 KEY Jane really wants to buy a new computer. She doesn’t have enough money.
A. Provided that Jane has enough money, she can’t buy a new computer.
B. If only Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer.
C. If Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer.
D. Jane wishes she had enough money so that she could buy a new computer.
Dịch:
Jane thực sự muốn mua một chiếc máy tính mới. Cô ấy không có đủ tiền.
Với điều kiện cô ấy có đủ tiền, cô ấy không thể mua máy tính mới ⇒ Sai nghĩa Giá như Jane có đủ tiền, cô ấy đã không thể mua một chiếc máy tính mới ⇒ Sai nghĩa Nếu Jane có đủ tiền, cô ấy không thể mua một chiếc máy tính mới. ⇒ Sai thì vì câu điều kiện loại 3 chỉ dùng cho sự việc không đúng ở quá khứ Jane ước cô ấy có đủ tiền để có thể mua máy tính mới. QUESTION 28 KEY My brother helps me with my homework yesterday evening.
A. helps
B. with
C. homework
D. evening
dạng bài tìm lỗi sai Sự việc diễn ra trong quá khứ (yesterday)
⇒ Động từ help cần chia ở thì quá khứ → helped
QUESTION 29 KEY Many teenagers are different from adults in his beliefs about love and marriage.
A. teenagers
B. different
C. his
D. marriage
dạng bài tìm lỗi sai Dịch: Nhiều thanh thiếu niên khác người lớn về những niềm tin của họ về tình yêu và hôn nhân.
⇒ Phía sau many cần danh từ số nhiều, và danh từ này cần đối lập với adults ⇒ teenagers không có gì sai ⇒ Loại đáp án A
⇒ Vì teenagers là số nhiều ⇒ phải dùng đại từ sở hữu ngôi thứ 3 số nhiều
⇒ Sửa his thành they
QUESTION 30 KEY A comparative house in the city centre would be approximately five times as expensive as this one; you just can’t afford it.
A. comparative
B. approximately
C. expensive
D. afford
dạng bài tìm lỗi sai Comparative (adj): thể so sánh hơn Ví dụ: "More difficult" is the comparative of "difficult”
Comparable (adj): tương tự Vì câu gốc đang so sánh giá nhà ở thành phố với giá một ngôi nhà tương tự ở chỗ khác
⇒ Sử dụng comparable
⇒ Chọn đáp án A
Dịch: Một ngôi nhà tương tự ở trung tâm thành phố sẽ có giá đắt gần gấp năm lần ngôi nhà này, bạn không thể mua nó được.
QUESTION 31 KEY It is not necessary for you to do this project.
A. You would do this project.
B. You can’t do this project.
C. You must do this project.
D. You needn’t do this project.
động từ khuyết thiếu Dịch: Bạn không cần phải làm dự án này.
Bạn sẽ (would)làm dự án này. Bạn không thể (can’t) làm dự án này. Bạn phải (must) làm dự án này. Bạn không cần (needn’t) làm dự án này. QUESTION 32 KEY “I can do this exercise,” Mark said.
A. Mark said that I could do that exercise.
B. Mark said that he can’t do that exercise.
C. Mark said that I can’t do that exercise.
D. Mark said that he could do that exercise.
câu tường thuật Đổi ngôi phù hợp: I trong câu gốc chỉ Mark ⇒ Đổi I thành he trong câu tường thuật ⇒Loại đáp án A và C Lùi thì động từ: Đổi can thành could ⇒ Loại đáp án B QUESTION 33 KEY He last went out with his friends a month ago.
A. He didn’t go out with his friends a month ago.
B. He has gone out with his friends for a month.
C. He has a month to go out with his friends.
D. He hasn’t gone out with his friends for a month.
S + last + V (past simple) + a period of time + ago
= S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + a period of time
QUESTION 34 KEY A. Every
B. Much
C. Each
D. Many
families là danh từ số nhiều, đếm được
⇒ Loại đáp án A và C vì chúng đi với danh từ số ít
⇒ Loại đáp án B vì much đi với danh từ không đếm được
QUESTION 35 KEY A. Although
B. Otherwise
C. However
D. For example
liên từ Dịch câu phía trước và câu chứa chỗ trống:
Truyền hình cho mọi người điều gì đó để nói ở trường học và nơi làm việc, và nó thường khiến ta nói về những chủ đề quan trọng. _____, truyền hình - như bất kỳ thứ gì trên thế giới ngày nay - đang thay đổi.
⇒ Chọn liên từ chỉ sự tương phản however
QUESTION 36 KEY A. ability
B. influence
C. advantage
D. strength
A. ability: khả năng
B. influence: ảnh hưởng
C. advantage: lợi thế, ưu điểm
D. strength: sức mạnh
Ta có cụm influence on sth: có ảnh hưởng, tác động lên cái gì
⇒ công nghệ ảnh hưởng đến truyền hình
QUESTION 37 KEY A. where
B. which
C. who
D. when
đại từ quan hệ Computers and smartphones là đồ vật
⇒ Sử dụng which để nhắc đến chúng trong mệnh đề quan hệ
QUESTION 38 KEY A. presenters
B. visitors
C. viewers
D. spectators
A. presenters: biên tập viên
B. visitors: khách tham quan
C. viewers: khán giả (xem qua vật trung gian như điện thoại, TV)
D. spectators: khán giả (đến sân vận động xem trực tiếp)
QUESTION 39 KEY What is the passage mainly about?
A. Benefits of getting up early
B. Ways to sleep better
C. Causes of losing sleep
D. The importance of sleep
QUESTION 40 KEY Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as something that can be affected by sleep?
A. memory
B. feelings
C. behaviour
D. diet
QUESTION 41 KEY According to paragraph 2, which of the following can be a consequence of losing sleep?
A. Our health becomes worse.
B. People have less time to work.
C. People can finish their daily tasks.
D. Our bodies can work better.
Gạch chân từ khóa:
According to paragraph 2, which of the following can be a consequence of losing sleep?
A. Our health becomes worse.
B. People have less time to work.
C. People can finish their daily tasks.
D. Our bodies can work better.
Tìm thông tin trong đoạn 2:
Losing just one or two hours of sleep a night, over a long period of time, can badly affect our health.
QUESTION 42 KEY The word intelligent in paragraph 2 is closest in meaning to.
A. clever
B. ugly
C. careful
D. angry
QUESTION 43 KEY The word they in paragraph 3 refers to.
A. hours
B. people
C. problems
D. studies
Câu chứa đại từ thay thế:
However, in the summer, they sometimes sleep as little as six hours, without having any problems.
⇒ Chỉ có người mới ngủ (sleep) được
QUESTION 44 KEY Which of the following is the best title for the passage?
A. More Reading, Less Analysis?
B. Is Technology Changing Writing?
C. Less Reading, More Problems?
D. Is Reading Changing Technology?
QUESTION 45 KEY According to paragraph 2, as we read a page online, we___________.
A. may not finish reading the whole page
B. always read from the beginning till the end
C. never read the first part of the page
D. tend to read the last part before anything else
Gạch chân từ khóa:
According to paragraph 2, as we read a page online, we___________.
A. may not finish reading the whole page
B. always read from the beginning till the end
C. never read the first part of the page
D. tend to read the last part before anything else
Thông tin trong đoạn:
In online reading, in contrast, we start reading a page, but may never finish it because a link on that page leads us to a passage on a different page, and so on.
QUESTION 46 KEY The word tasks in paragraph 3 is closest in meaning to.
A. interviews
B. exams
C. jobs
D. talks
QUESTION 47 KEY The word it in paragraph 3 refers to.
A. what we read
B. online reading
C. multitasking
D. the brain
Câu chứa đại từ thay thế:
Multitasking is useful in certain working environments, but it also makes it more difficult for us to read at a deep level.
Dịch:
Việc đa nhiệm (làm nhiều việc cùng lúc) có ích ở một số môi trường làm việc nhất định, nhưng nó cũng khiến ta khó có thể đọc sâu.
QUESTION 48 KEY The word insight in paragraph 3 is closest in meaning to.
A. status
B. understanding
C. respect
D. attitude
Đọc câu chứa đại từ thay thế:
We are, therefore, much less likely to analyse what we read in a critical way, or gain any real insight into the contents we are reading.
Dịch:
Chúng ta, vì thế, khó có thể phân tích những gì mình đọc một cách phản biện (critical), hay có những insight thật sự về nội dung ta đang đọc.
A. status: tình trạng
B. understanding: hiểu biết
C. respect: tôn trọng
D. attitude: thái độ
QUESTION 49 KEY Which of the following is NOT true according to the passage?
A. We read online materials in the same way as we read printed materials.
B. Possibly our brains are changing to meet new demands in the modern world.
C. Multitasking enables us to work quickly and think creatively.
D. In the traditional way of reading, we would read from the beginning through to the end.
Gạch chân từ khóa:
Which of the following is NOT true according to the passage?
A. We read online materials in the same way as we read printed materials.
B. Possibly our brains are changing to meet new demands in the modern world.
C. Multitasking enables us to work quickly and think creatively.
D. In the traditional way of reading, we would read from the beginning through to the end.
Tìm thông tin:
In the traditional way of reading, we would start at the beginning of a book and read through to the end. In online reading, in contrast, we start reading a page, but may never finish it because a link on that page leads us to a passage on a different page, and so on.
QUESTION 50 KEY Which of the following can be inferred from the passage?
A. The brain does not play an important role in the traditional way of reading.
B. The traditional way of reading allows people to read at a deep level.
C. We used to read much more in the past than we do now.
D. Online reading maintains critical and deeper reading skills.
Theo như đoạn 3, việc đọc online khiến ta khó có thể đọc sâu (more difficult for us to read at a deep level)
⇒ Như vậy, có thể hiểu rằng cách đọc truyền thống cho phép mọi người đọc sâu (read at a deep level)
Trên đây là đề minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Anh. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi thực chiến sắp tới!