Với bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất (10 đề), chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.
10 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 tải nhiều nhất
Xem thử
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chích chòe con nghe giảng bài như thế nào? (1 điểm)
A. Chích chòe ham chơi, bay nhảy lung tung
B. Chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
C. Chích chòe nhìn ngược, ngó xuôi, không nghe lời
Câu 2: Sau buổi học cô giáo dặn các học trò về làm gì? (1 điểm)
A. Các trò phải tập bay
B. Các trò phải học và ghi bài
C. Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: Câu chuyện có những nhân vật nào được nhắc đến? Hãy viết tên các nhân vật đó? (1 điểm)
………………………….………………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu: (1 điểm)
Qua câu chuyện, em học tập và tuyên dương bạn …………………………… vì bạn ……
…………………………….……………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe - viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Mặt trời thức giấc
Mặt trời đánh thức những búp lá xanh biếc, làm xòe nở những bông hoa rực rỡ. Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa kết quả. Bông hoa thì thầm: Cảm ơn mặt trời!
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền vào chỗ chấm oanh hay oach và dấu thanh. (1 điểm)
- chim ……………….
- thu …………………
Câu 2. Điền vào chỗ chấm c hay k và dấu thanh. (0,5 điểm)
- …….ông viên
- ….iên trì
Câu 3. Điền vào dưới mỗi tranh tên của các sự vật (0,5 điểm)
Câu 4. Chọn tiếng phù hợp trong hình điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. Con chim cần ………………….. để bay.
b. Con cá cần ……………… để bơi.
Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: (1 điểm)
đánh thức, Ông mặt trời, đi học, bạn nhỏ, dậy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 - 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 3. (1 điểm)
Cô chim khách, Chích chòe, Sẻ con, Tu hú.
HS viết đúng mỗi tên nhân vật được 0,25 điểm, nếu không viết hoa không trừ điểm.
Câu 4. (1 điểm)
Qua câu chuyện em học tập và tuyên dương bạn Chích chòe vì bạn biết chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Diễn đạt được thành câu có nghĩa được 1 điểm. Nếu HS viết sai từ 1-2 lỗi trừ 0,25 điểm. Viết sai trên 4 lỗi không cho điểm.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe - viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Mỗi chỗ điền đúng ghi 0,5 điểm
- chim oanh
- thu hoạch
Câu 2. (0,5 điểm) Mỗi chỗ điền đúng ghi 0,25 điểm
- công viên
- kiên trì
Câu 3. (0,5 điểm) Mỗi chỗ điền đúng ghi 0,25 điểm
Con mèo
Hoa phượng
Câu 4. (1 điểm) Mỗi chỗ điền đúng ghi 0,5 điểm
a. Con chim cần bầu trời để bay.
b. Con cá cần nước để bơi.
Câu 5. (1 điểm)
HS viết đúng được 1 điểm. Nếu HS không viết hoa đầu câu, không có dấu chấm câu được 0,5 điểm:
Ông mặt trời đánh thức bạn nhỏ dậy đi học.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
GẤU CON NGOAN NGOÃN
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê? (1 điểm)
A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang cất đi.
Câu 2: Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? (1 điểm)
A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời: (1 điểm)
Gấu con………………………………………………………………………………
Câu 4: Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe - viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Anh hùng biển cả
Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm l hoặc n:
……..ớp học
gạo ……ếp
quả ……..a
……..ốp xe
Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần oan hoặc oăn:
liên h………..
tóc x………..
băn kh……….
cái kh……….
Câu 3. (1 điểm) Nối đúng:
Câu 4. (1 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:
hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CHÚ CHIM SÂU
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh con ra là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời.
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
(Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? (1 điểm)
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi
Câu 2: Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào? (1 điểm)
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu
C. Biết bay
Câu 3: Để được mọi người yêu quý, em sẽ làm gì? Viết tiếp câu trả lời: (1 điểm)
Để được mọi người yêu quý, em sẽ ………………………….………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
Câu 4: Viết 1 câu nói về mẹ của em: (1 điểm)
…………………………….……………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe - viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Chim én đã về
Hàng năm, cứ vào cuối thu, chim én lại bay đi tìm nơi ấm áp để tránh cái rét của mùa đông. Mùa xuân đến, chúng lại bay về. Cây trong vườn cũng đang trổ ra những lộc biếc xinh xinh.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền vào chỗ chấm x hay s. (1 điểm)
- học ….inh
- làng …óm
Câu 2. Điền vào chỗ chấm oa hay ao và dấu thanh. (0,5 điểm)
- h….. đào
- đồng b…..
Câu 3. Điền vào dưới mỗi tranh tên của các sự vật (0,5 điểm)
Câu 4. Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. Trời …………. chang chang. (nắng, lắng)
b. Chúng em ………… nghe cô giáo giảng bài. (nắng, lắng)
Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: (1 điểm)
Cả nhà/ đưa/ về quê/ nghỉ hè/ bố mẹ
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất hiểu nỗi vất vả của mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món qua là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ: Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Thỏ me rất hạnh phúc và cảm thấy những mệt nhọc tan biến hết.
(Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Bầy thỏ con đã tặng mẹ món quà gì? (1 điểm)
A. Một chiếc khăn trải bàn
B. Một chiếc khăn quàng cổ
C. Một bông hoa lộng lẫy sắc màu
Câu 2: Bầy thỏ con tặng quà cho mẹ vào dịp nào? (1 điểm)
A. Vào dịp tết
B. Vào ngày sinh nhật
C. Vào ngày hội của khu rừng
Câu 3: Việc làm của bầy thỏ con cho thấy điều gì? (1 điểm)
A. Bầy thỏ con rất chăm chỉ giúp đỡ mẹ
B. Bầy thỏ con rất yêu thương mẹ
C. Bầy thỏ con rất dũng cảm
Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? Viết tiếp câu trả lời: (1 điểm)
Câu chuyện muốn khuyên em cần phải biết ………………………….………………….
…………………………….……………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe - viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Cây chôm chôm
Nhà Hải có cây chôm chôm ở giữa vườn. Thân cây cao, rắn chắc. Lá xanh đậm, hoa thơm nhẹ. Mùa quả chín từ tháng năm đến tháng tám. Vỏ của nó có màu đỏ. Chôm chôm có vị ngọt thanh, mát nhẹ.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền vào chỗ chấm g hay gh. (1 điểm)
- ….ọn ….àng
- ……i nhớ
Câu 2. Điền vào chỗ chấm ương hay ươc và dấu thanh. (0,5 điểm)
a. Mẹ đi làm n………
b. Mọi người cần dùng n……… tiết kiệm.
Câu 3. Chọn từ viết đúng chính tả và viết từ đó vào dòng bên dưới: (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Hoàn thành câu bằng cách thêm từ ngữ cho phù hợp: (1 điểm)
Em thích con ………………….. vì …………………………………………………..
Câu 5. Viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung tranh: (1 điểm)
…..…………………………………………………………………………………………
…..…………………………………………………………………………………………
…..…………………………………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
Phiếu đọc 1
Đêm trăng khuyết
Đêm nay là một đêm trăng khuyết. Vầng trăng trên cao như miếng bánh bị ai cắn mất một nửa. Nếu xoay ngang lại, thì giống như là chiếc thuyền đang trôi trên bầu trời. Những ngôi sao chơi trò trốn tìm sau những đám mây. Chúng nhấp nháy, lúc sáng lúc không, làm bé cứ tìm mãi.
Câu hỏi: Vầng trăng trên cao giống cái gì?
Phiếu đọc 2:
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
Câu hỏi: Bao trùm lên cả bức tranh là màu gì?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
THỎ CON ĐI HỌC
Mấy hôm nay, bố mẹ Thỏ bận trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận rộn, Thỏ con xin phép mẹ đi học một mình. Bố mẹ Thỏ đồng ý. Thỏ mẹ rặn :
- Con nhớ đi bên phải lề đường bên phải. Khi đi sang đường, con nhớ đi trên vạch sơn trắng dành cho người đi bộ nhé !
Thỏ con vui vẻ khoác ba lô đi học. Đi được một đoạn, thỏ con gặp chó con cũng đi học. Chó con ôm một quả bóng to. Chó con rủ Thỏ cùng lăn bóng đến trường. Thỏ con lắc đầu:
- Chúng mình đừng chơi bóng trên đường, rất nguy hiểm.
(Theo truyện kể cho bé)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Vì sao hôm nay thỏ con đi học một mình? (1 điểm)
A. Vì thỏ con thích đi học một mình
B. Vì thỏ con đã hẹn đi cùng chó con
C. Vì bố mẹ thỏ bận trồng cà rốt
Câu 2: Trước khi đi, thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì? (1 điểm)
A. Thỏ con phải ăn đầy đủ
B. Thỏ con phải đi ở lề đường bên phải
C. Thỏ con phải đi học đúng giờ
Câu 3: Thỏ con đã làm gì khi chó con rủ lăn bóng đến trường? (1 điểm)
A. Thỏ con gật đầu đồng ý
B. Thỏ con lắc đầu từ chối
C. Thỏ con đuổi chó con đi
Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? Viết tiếp câu trả lời: (1 điểm)
Câu chuyện muốn khuyên em cần phải biết ………………………….………………….
…………………………….……………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe - viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Mùa hoa sấu
Vào những ngày cuối xuân,đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Những chiếc lá nghịch ngợm đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền vào chỗ chấm l hay n. (1 điểm)
Mưa ơi đừng rơi .....ữa
Mẹ vẫn chưa về đâu
Chợ ......àng đường xa ...... ắm
Qua sông chẳng có cầu
Câu 2. Nối đúng: (0,5 điểm)
Bố mẹ
là người mẹ thứ hai của em.
Cô giáo
rất yêu thương và luôn chăm sóc cho em.
Câu 3. Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu: (1,5 điểm)
cục tẩy
phấn
bút màu
- Cô giáo dùng ................... để viết chữ lên bảng
- Em dùng .................... để làm sạch những chỗ viết sai.
- Em dùng ...................... để tập vẽ.
Câu 4. Viết 1-2 câu giới thiệu về trường học của em: (1 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử