Câu cầu khiến (Imperative Sentence) trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách dùng và ví dụ

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH

Câu cầu khiến trong tiếng Anh (Imperative Sentence) được sử dụng rất phổ biến. Đặc biệt khi bạn muốn nhờ hay yêu cầu ai đó làm một việc gì đó. Tuy nhiên khi đó bạn cần sử dụng câu chính xác nhất. Bởi với các cấu trúc khác nhau, câu sẽ mang các ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây, NativeX sẽ bật mí cho bạn cách sử dụng câu cầu khiến chính xác và đúng ngữ cảnh nhất. Đừng quên đón đọc nhé!

Xem thêm:

1. Câu cầu khiến (Imperative Sentence) trong tiếng Anh là gì?

Câu cầu khiến còn được biết đến với cái tên là câu mệnh lệnh. Nó được sử dụng với mục đích đưa ra các mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu, cấm đoán hoặc cho phép ai đó hay thuyết phục ai đó làm việc gì đó. Loại câu này được sử dụng với hai dạng là câu ở thể chủ động và câu ở thể bị động.

Thông thường ở thể mệnh lệnh, câu cầu khiến thường bắt đầu với một động từ, chủ ngữ trong câu được ẩn đi tuy nhiên nó đề cập tới chủ ngữ ở dạng ngôi thứ 2 - You.

Ví dụ:

2. Cách dùng câu cầu khiến trong tiếng Anh

Câu cầu khiến thường được sử dụng ở một số trường hợp nhất định:

A/ Đưa ra chỉ thị trực tiếp

B/ Đưa ra hướng dẫn

C/ Đưa ra lời mời

D/ Sử dụng trong thông báo, bảng hiệu

E/ Đưa ra lời khuyên thân mật

F/ Sử dụng cùng Do

Bạn cũng có thể sử dụng câu cầu khiến ở trạng thái trang trọng hoặc nghiêm trọng bằng cách thêm trợ động từ “Do” vào.

Câu cầu khiến trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến
Câu cầu khiến trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến

3. Cấu trúc câu cầu khiến

Câu cầu khiến được chia làm hai loại là câu chủ động và câu bị động.

3.1 Cấu trúc câu cầu khiến chủ động

A/ Nhờ vả ai đó làm gì đó

Khi nhờ vả ai đó làm việc gì đó, người ta thường sử dụng cấu trúc câu get và have. Câu cầu khiến này thể hiện sự nhờ vả trên cơ sở mong muốn, tự nguyện.

Sử dụng have: have someone do something

Sử dụng get: get someone to do something

Ví dụ:

B/ Mang tính ép buộc

Sẽ có các trường hợp câu cầu khiến được sử dụng mang tính ép buộc. Đó là các câu mà đối tượng, chủ thể không muốn làm nhưng bị một đối tượng chủ thể khác ép buộc

Sử dụng make: S + make + someone + V (bare)

Sử dụng force: S + force + someone + to V

Ví dụ:

C/ Mang ý cho phép

Câu cầu khiến cũng thể hiện sự cho phép ai đó làm một việc gì đó. Và từ permit hoặc allow với nghĩa cho phép thường được sử dụng trong câu dạng này.

Sử dụng let: S + let + someone + V (bare)

Sử dụng permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V

Ví dụ:

D/ Mang ý giúp đỡ

Ngoài ra, câu cầu khiến còn có thể thể hiện ý muốn giúp đỡ. Khi đó từ help sẽ thường xuyên được sử dụng trong câu.

Sử dụng help: S + help somebody to V/ V (bare)

Với cấu trúc này, nếu tân ngữ đi kèm sau help là một đại từ chung chung thì bạn có thể sử dụng V nguyên mẫu (bỏ đi cả tân ngữ và to). Ví dụ: The new vaccine helps people to prevent influenza - Vắc cin mới giúp con người phòng bệnh cúm

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của to và help. Ví dụ: The chameleon’s texture will make them invisible in the eyes of enemies. - Cấu tạo của tắc kè hoa sẽ giúp chúng tàng hình trong mắt kẻ thù.

Ví dụ:

3.2 Cấu trúc câu cầu khiến bị động

A/ Sử dụng make

Dạng chủ động: make + somebody + V(bare) + something

Dạng bị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…

Ví dụ:

B/ Sử dụng have

Dạng chủ động: … have sb do sth

Dạng bị động: … have something done

Ví dụ:

C/ Sử dụng get

Dạng chủ động: … get sb to V

Dạng bị động: … get sth done

Ví dụ:

D/ Cấu trúc khác

Câu cầu khiến trong tiếng Anh còn được thể hiện thông qua một số dạng cấu trúc như: want, would like, need, prefer. Nó được dụng ở dạng bị động với ý nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên các cấu trúc này ít được sử dụng và thường được dùng trong những trường hợp trang trọng.

E/ Sử dụng want/need: để thể hiện ý muốn ai đó phải làm gì cho mình (với nghĩa ra lệnh): S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

F/ Sử dụng would like/prefer với ý nghĩa muốn nhờ ai đó làm gì cho mình với nghĩa lịch sự: S + would like + something (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

G/ Sử dụng Cause something done với ý nghĩa làm cho cái gì đó, vật gì đó bị làm sao

Ví dụ:

4. Bài tập sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh

1. I’ll have the boys………….the pictures for our class A. draw B. to draw C. drew D. drawing

2. You should have your car……….before going. A. to wash B. washing C. washed D. wash

3. Goverment ’re going to have a new park…. A. build B. built C. to build D. buiding

4. I’ll have a car……….for my nephew. A. buying B. bought C. buying D. to buy

5. The elderly should have health……….up regularly. A. checked B. to check C. check D. checking

6. Get these books………to my office, please A. to take B. taking C. take D. taken

Đáp án: 1A - 2C - 3B - 4B - 5A - 6D

Hy vọng thông qua bài viết trên đây của NativeX bạn sẽ nắm được cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh chính xác nhất. Đây là một loại câu thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp bằng tiếng Anh. Như vậy với các kiến thức ở trên, bạn có thể dễ dàng thể hiện ý muốn của chính mình nhất là trong trường hợp yêu cầu hay đề nghị một điều gì đó. Đừng quên thực hành bằng các bài tập ở trên bạn nhé!

Tác giả: NativeX

Link nội dung: https://khangdienreal.vn/cau-cau-khien-a45076.html