Phân biệt câu tường thuật tiếng Anh và câu trần thuật

Câu tường thuật là gì? Câu trần thuật là gì? Đâu là điểm khác biệt giữa hai loại câu này trong ngữ pháp tiếng Anh? Hãy cùng VUS tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Tìm hiểu về câu trần thuật

Câu trần thuật tiếng Anh là gì?

Câu trần thuật (Declarative sentence) trong tiếng Anh là loại câu thường được sử dụng để diễn đạt thông tin hoặc tuyên bố một sự thật, một ý kiến, hoặc một chân lý nào đó. Câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm và đây cũng là loại câu phổ biến nhất trong tiếng Anh sau câu hỏi, câu cảm thán và câu mệnh lệnh.

Bất cứ khi nào bạn đang trình bày một ý kiến hay cung cấp một thông tin hoặc lời giải thích một cách trực tiếp thì bạn đang sử dụng câu trần thuật.

Ví dụ về câu trần thuật trong tiếng Anh:

Công thức câu trần thuật

Câu trần thuật thường bắt đầu bằng một chủ từ (subject) và theo sau bởi một động từ (verb), và có thể bổ sung thêm các thành phần như tân ngữ (object) để cung cấp thông tin chi tiết hơn. Dưới đây là 2 cấu trúc của câu trần thuật.

Cấu trúc câu trần thuật dạng khẳng định

S + V + O

Ví dụ:

Cấu trúc câu câu trần thuật trong tiếng Anh dạng phủ định

Câu trần thuật dạng phủ định là câu trần thuật cho biết một điều gì đó đã không xảy ra

S + not + V + O

Lưu ý: Tùy vào các thì, động từ khuyết thiếu mà câu trần thuật dạng phủ định sẽ có thêm những trợ động từ phù hợp và “not” sẽ đứng ở phía sau các trợ động từ và động từ khuyết thiếu này.

Ví dụ:

Câu tường thuật
Phân biệt câu tường thuật tiếng Anh và câu trần thuật

Tìm hiểu về câu tường thuật

Câu tường thuật trong tiếng Anh là gì?

Câu tường thuật (Reported speech) trong tiếng Anh là một loại câu được sử dụng để diễn đạt thông tin, mô tả một hành động, hoặc trình bày về lời nói hoặc suy nghĩ của ai đó một cách gián tiếp mà không sử dụng các dấu ngoặc kép như trong câu trực tiếp.

Khi chuyển đổi từ dạng câu trực tiếp sang câu tường thuật, các động từ tường thuật sẽ được thay đổi cùng với các thì, đại từ và những từ chỉ thời gian để phù hợp hơn với bối cảnh trong câu tường thuật.

Ví dụ về câu tường thuật:

→ Câu tường thuật: John said that he would come to the party that night.

→ Câu tường thuật: Sarah said that she was going to the store.

Công thức câu tường thuật

Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu tường thuật, tuy nhiên dưới đây là 3 dạng câu tường thuật thường gặp nhất trong văn nói và văn viết cũng như các bài thi tiếng Anh.

Cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu kể

Câu tường thuật ở dạng câu kể là câu dùng để thuật lại nội dung của những lời nói hoặc câu chuyện đã được người khác nói ra trước đó. Để chuyển đổi sang câu tường thuật dạng câu kể, ta sử dụng cấu trúc “told” hoặc “said”.

S + say(s) / said / tell / told + (that) + S + V

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: John said that he loved chocolate ice cream.

Lưu ý: Trong trường hợp câu trực tiếp có thêm tân ngữ thì ta cần biến đổi như sau:

Cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi sẽ có 2 dạng, đó là câu hỏi Yes/No questions và câu hỏi Wh-questions.

Câu hỏi Yes/No questions

Đây là loại câu bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ “tobe”

S + asked / wanted to know / wondered + if / whether + S + V

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She asked if I wanted to go to the movies.

Câu hỏi Wh-questions

Đây là loại câu bắt đầu bằng những từ để hỏi như: Why, when, what, who, which,…

S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She asked them what time the meeting was the next day.

Cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Đây là dạng câu được sử dụng để thuật lại những mệnh lệnh của người nói.

S + told + O + to + Vo

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She told him to pass her the salt.

Câu tường thuật
Phân biệt câu tường thuật tiếng Anh và câu trần thuật

Hướng dẫn cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Để chuyển đổi từ câu trực tiếp thành câu tường thuật, chúng ta cần thực hiện 4 bước thay đổi gồm: Thay đổi từ tường thuật, thay đổi thì, thay đổi đại từ và thay đổi từ chỉ thời gian. Dưới đây là các bước hướng dẫn cụ thể:

Bước 1: Thêm từ tường thuật

Trong câu tường thuật, người ta thường sử dụng các từ như “told”, “said”, “asked”,… để chỉ về người nói hoặc các hành động cần tường thuật.

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: Lisa said that she would arrive at 3:00 PM.

Bước 2: Thay đổi thì và các động từ khuyết thiếu

Để phù hợp với ngữ cảnh của câu tường thuật các thì trong câu trực tiếp sẽ được biến đổi theo bảng sau:

Câu trực tiếpCâu tường thuật

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: Mary said that she had been studying English for five years.

Bước 3: Thay đổi đại từ

Để phù hợp với ngữ cảnh, câu trực tiếp khi đổi sang câu tường thuật cần phải thay đổi luôn cả đại từ.

Câu trực tiếpCâu tường thuật

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: Tom said that he would go to the party that night.

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Bước 4: Thay đổi từ chỉ thời gian

Câu trực tiếpCâu tường thuật

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: He said that he was meeting his friend that day.

Câu tường thuật
Phân biệt câu tường thuật tiếng Anh và câu trần thuật

Một số câu tường thuật tiếng Anh đặc biệt

Câu tường thuật đặc biệt dạng to V

Câu tường thuật lời khuyên

Câu tường thuật dạng lời khuyên có 2 cấu trúc như sau:

S + advised + S + (not) to V +

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She advised me to visit the museum.

S + suggested + that + S + (should) V + O

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: He suggested that I (should) read that book

Câu tường thuật cảnh báo

Câu tường thuật dạng lời cảnh báo có 2 cấu trúc như sau:

S + warned + that + S + (should) V + O

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: The hiker warned that I should be careful because the trail was steep.

S + advised + that + S + (should) V + O

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She advised that I should be careful when handling the fragile items.

Câu tường thuật cho phép

Câu tường thuật dạng cho phép có 2 cấu trúc như sau:

S + allowed + S + to V + O

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She allowed me to borrow her book.

S + gave / granted permission for + S + to V + O

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: He gave permission for me to use his laptop.

Câu tường thuật lời hứa

Câu tường thuật dạng lời hứa có 2 cấu trúc như sau:

S + promised + that + S + would + V + O

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She promised that she would help with my project.

S + made a promise + that + S + would + V + O

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: He made a promise that he would finish the project on time.

Câu tường thuật đặc biệt dạng V-ing

Câu tường thuật lời buộc tội

Câu tường thuật dạng lời buộc tội có 2 cấu trúc như sau:

S + accused + S + of + V-ing

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: The teacher accused them of cheating on the test.

S + charged + S + with + V-ing

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: The police officer charged her with vandalizing the building.

Câu tường thuật lời đổ lỗi
S + blamed + S + for + V-ing

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: John blamed her for missing the deadline.

Câu tường thuật lời thú tội, thừa nhận

Câu tường thuật dạng lời thú tội, thừa nhận có 2 cấu trúc như sau:

S + confessed to + V-ing

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: Sarah confessed to lying to her parents.

S + admitted + V-ing / having V2/ed

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She admitted forgetting to call you.

Câu tường thuật lời phủ nhận
S + denied + V-ing/having V2/ed

Ví dụ:

→ Câu tường thuật: She denied breaking the window.

Câu tường thuật
Phân biệt câu tường thuật tiếng Anh và câu trần thuật

Tổng hợp trọn bộ các bài tập câu tường thuật hay, có đáp án

Bài tập 1: Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật

  1. “I won’t see you tomorrow”, she said.

_______________________________________.

  1. “He’s living in Paris for a few months”, she said.

_______________________________________.

  1. “I visited my parents at the weekend”, she told me.

_______________________________________.

  1. “He hasn’t eaten sushi before”, she said.

_______________________________________.

  1. “I hadn’t travelled by underground before I came to London”, she said.

_______________________________________.

  1. “They would help if they could”, she said.

_______________________________________.

  1. “I’ll do the washing-up later”, she told me.

_______________________________________.

  1. “He could read when he was three”, she said.

_______________________________________.

  1. “I was sleeping when Julie called”, she said.

_______________________________________.

Đáp án:

123456789

Bài tập 2: Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật dạng câu hỏi

  1. “Where is he?” she asked me.

_______________________________________.

  1. “What are you doing?” she asked me.

_______________________________________.

  1. “Why did you go out last night?” she asked me.

_______________________________________.

  1. “Who was that beautiful woman?” she asked me.

_______________________________________.

  1. “How is your mother?” she asked me.

_______________________________________.

  1. “What are you going to do at the weekend?” she asked me.

_______________________________________.

  1. “Where will you live after graduation?” she asked me.

_______________________________________.

  1. “What were you doing when I saw you?” she asked me.

_______________________________________.

Đáp án:

12345678

Bài tập 3: Chọn các phương án đúng để hoàn thành các câu tường thuật

  1. Caitlin: “Americans are very, very friendly; sometimes it seems that they’re too friendly.”

→ She answered that Americans were / are / will be very friendly and that sometimes they’re too friendly.

  1. Yui: “There is public transportation in most American cities but not in smaller towns.”

→ She advised that most American cities have / have had / would had public transportation but not smaller towns.

  1. Natalia: “Americans eat dinner kind of early: 6 o’clock.”

→ She complained that Americans eat / have eaten / would eat dinner too early.

  1. Ye-jun: “There’s a special relationship between Americans and their cars.”

→ He confirmed that Americans are having / has / have a special relationship with their cars.

  1. Nora: “Soft drinks and water are served with ice, so you need to tell the server if you don’t want ice.”

→ She reminded us that soft drinks and water are always served / serve / serving with ice in the US.

  1. James: “Americans are usually on time and appreciate it if you are, too.”

→ He repeated that Americans like / would liked / have liked it when you are on time.

Đáp án:

123456
Câu tường thuật
Phân biệt câu tường thuật tiếng Anh và câu trần thuật

VUS - Hệ thống Anh ngữ có số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất Việt Nam

Hệ thống Anh ngữ mang đến những khóa học chất lượng chuẩn quốc tế, xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho nhiều thế hệ trẻ Việt Nam:

Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, VUS đã trở thành hệ thống trung tâm Anh ngữ và ngoại khóa hàng đầu, tạo dựng dấu ấn tại hơn 22 tỉnh thành khác nhau.

Câu tường thuật
Phân biệt câu tường thuật tiếng Anh và câu trần thuật

Trên đây là tổng hợp các lý thuyết quan trọng về câu trần thuật, câu tường thuật mà bạn sẽ thường xuyên gặp phải. Hãy ôn tập và ghi nhớ để làm bài tập chính xác bạn nhé!

Link nội dung: https://khangdienreal.vn/cau-tran-thuat-a47322.html