Cách làm dạng bài ngữ âm trong bài thi THPT Quốc gia đầy đủ nhất

Key takeaways

Dạng bài ngữ âm là dạng bài được xếp ở vị trí đầu tiên trong đề thi THPT Quốc gia gồm hai phần là Phát âm và Trọng âm.

Cách làm dạng bài phát âm trong tiếng Anh:

Có tổng cộng 20 nguyên âm và 24 phụ âm.

Cách phát âm s/es:

Cách phát âm “ed”:

Cách làm dạng bài trọng âm trong tiếng Anh:

Dạng bài trọng âm 2 âm tiết:

Dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lên:

Dạng bài ngữ âm trong bài thi THPT Quốc gia là gì?

Trong bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, dạng bài ngữ âm là dạng bài được xếp ở vị trí đầu tiên trong đề thi (trường hợp đề không bị trộn) được chia thành hai phần là phát âm và trọng âm với tổng cộng 4 câu hỏi, yêu cầu thí sinh chọn ra đáp án có phần gạch dưới được phát âm hay được nhấn trọng âm khác với các đáp án còn lại.

Dạng bài ngữ âm

Tham khảo: Giải đề minh họa tiếng Anh 2023.

Cách làm dạng bài phát âm trong tiếng Anh

Trong phần thi ngữ âm, có tổng cộng 2 câu hỏi về dạng bài phát âm mà thí sinh cần phải thực hiện. Cụ thể, các câu hỏi sẽ đánh giá khả năng nhận diện sự khác biệt trong cách phát âm giữa các nguyên âm, phụ âm, các từ kết thúc bằng đuôi “s” hoặc đuôi “ed” của thí sinh thông qua việc yêu cầu thí sinh chọn ra đáp án có phần gạch dưới được phát âm khác các đáp án còn lại.

Ví dụ:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

(Chọn chữ cái A, B, C, D tương ứng với từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.)

A. stayed

B. shared

C. shouted

D. signed

(Trích Đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022)

Trên đây là một câu hỏi điển hình về dạng bài phát âm trong kỳ thi THPT Quốc gia và đáp án đúng là đáp án C.

→ (từ “shouted” có âm tận cùng là âm /t/ nên khi đuôi -ed thì đuôi này sẽ được phát âm là /ɪd/ thành /ˈʃaʊtɪd/ trong khi các đáp án còn lại đuôi -ed được phát âm là /d/)

Thực tế dạng bài phát âm được chia ra làm 4 dạng nhỏ bao gồm:

Dưới đây là tổng hợp những kiến thức về phát âm mà thí sinh cần ghi nhớ để hoàn thành tốt dạng bài này.

Dạng bài phát âm nguyên âm

Trong tiếng Anh có tổng cộng 20 nguyên âm (Vowels) bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi trong bảng phiên âm IPA.

Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm liên quan đến phát âm nguyên âm sẽ giúp thí sinh phân biệt sự khác nhau trong cách phát âm của từng nguyên âm, đồng thời ghi nhớ các nhóm vần thường được phát âm thành các nguyên âm đó.

Dạng bài phát âm nguyên âm

Nguyên âm đơn

Âm /iː/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /iː/ bao gồm:

Ví dụ: heat /hiːt/, least /liːst/, beat /biːt/, meat /miːt/…

Ví dụ: bee/biː/, feet /fiːt/, meet /miːt/, keep /kiːp/…

Ví dụ: scene /siːn/, key /kiː/…

Ví dụ: piece /piːs/, believe /bɪˈliːv/, chief /ʧiːf/…

Âm /ɪ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɪ/ bao gồm:

Ví dụ: will /wɪl/, fish /fɪʃ/, pick/pɪk/, pink /pɪŋk/…

Ví dụ: resume /rɪˈzjuːm/, derive /dɪˈraɪv/, revise /rɪˈvaɪz/…

Âm /e/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /e/ bao gồm:

Ví dụ: shelf /ʃɛlf/, test /tɛst/, check /ʧɛk/

Ví dụ: threat /θrɛt/, death/dɛθ/, head /hɛd/

Ví dụ: any /ˈen.i/, area /eərɪə/, pen /pen/

Ví dụ: again /əˈɡɛn/, said /sɛd/

Âm /æ/

Ví dụ: catch /kæʧ/, back /bæk/, has /hæz/

Âm /ə/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ə/ bao gồm:

Ví dụ: molten /ˈməʊltən/, energetic /ɛnəˈʤɛtɪk/, considerate /kənˈsɪdərɪt/

Ví dụ: around /əˈraʊnd/, sugar /ˈʃʊɡə/, away /əˈweɪ/

Ví dụ: of /əv/, develop /dɪˈvɛləp/, police /pəˈliːs/

Ví dụ: neighbour /ˈneɪbə/, momentous/məʊˈmɛntəs/, colour /ˈkʌlə/

Ví dụ: furniture /ˈfɜːnɪʧə/, support /səˈpɔːt/, sustainable /səsˈteɪnəbəl/

Âm /ɜː/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɜː/ bao gồm:

Ví dụ: hurt /hɜːt/, furniture /ˈfɜːnɪʧə/, urgency /ˈɜːʤənsi/

Ví dụ: virtual /ˈvɜːtjʊəl/, birth /bɜːθ/, confirm /kənˈfɜːm/

Ví dụ: diversity /daɪˈvɜːsɪti/, personal /ˈpɜːsnl/, service /ˈsɜːvɪs/

Ví dụ: trustworthy /ˈtrʌstˌwɜːði/, word /wɜːd/, worst /wɜːst/

Ví dụ: journey /ˈʤɜːni/

Ví dụ: heard /hɜːd/

Âm /ʌ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʌ/ bao gồm:

Ví dụ: much /mʌʧ/, luck /lʌk/, substitute /ˈsʌbstɪtjuːt/

***Lưu ý: một số từ có tiếp đầu tố là “un” hay “um” thường được phát âm thành âm /ʌ/.

Ví dụ: unhappy /ʌnˈhæpi/, umbrella /ʌmˈbrɛlə/

Ví dụ: come /kʌm/, government /ˈɡʌvnmənt/, accompany /əˈkʌmpəni/

Ví dụ: flood /flʌd/, blood /blʌd/

Ví dụ: courage /ˈkʌrɪʤ/, couple /ˈkʌpl/

Âm /u:/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /u:/ bao gồm:

Ví dụ: clue /kluː/, true /truː/, blue /bluː/

Ví dụ: lose /luːz/

Ví dụ: canoe /kəˈnuː/, shoes /ʃuːz/

Ví dụ: group /ɡruːp/, soup /suːp/

Ví dụ: food /fuːd/, pool /puːl/, shampoo /ʃæmˈpuː/

Ví dụ: new /njuː/, chew /ʧuː/, crew /kruː/

Âm /ʊ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʊ/ bao gồm:

Ví dụ: woman /ˈwʊmən/, wolf /wʊlf/

Ví dụ: sugar /ˈʃʊɡə/, put /pʊt/, bullet /ˈbʊlɪt/

Ví dụ: good /ɡʊd/, wood /wʊd/, look /lʊk/

Ví dụ: should /ʃʊd/, could /kʊd/, would /wʊd/

Âm /ɔː/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɔː/ bao gồm:

Ví dụ: reward /rɪˈwɔːd/, war /wɔː/

Ví dụ: bored /bɔːd/, short /ʃɔːt/, before /bɪˈfɔː/

Ví dụ: daughter /ˈdɔːtə/, taught /tɔːt/, cause /kɔːz/

Ví dụ: bought, court, four

Ví dụ: walk, ball, talk

Âm /ɒ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɒ/ bao gồm:

Ví dụ: want /wɒnt/, was /wɒz/

Ví dụ: cost /kɒst/, job /ʤɒb/, doll /dɒl/

Âm /a:/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /a:/ bao gồm:

Ví dụ: arm /ɑːm/, bar /bɑː/, start /stɑːt/

Ví dụ: calm /kɑːm/, half /hɑːf/, palm /pɑːm/

Ví dụ: heart /hɑːt/

Nguyên âm đôi

Âm /ei/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ei/ bao gồm:

Ví dụ: eight /eɪt/

Ví dụ: grey /ɡreɪ/, they /ðeɪ/, survey /ˈsɜːveɪ/

Ví dụ: raise /reɪz/, wait /weɪt/, aim /eɪm/

Ví dụ: play /pleɪ/, way /weɪ/, today /təˈdeɪ/

Ví dụ: accumulate /əˈkjuːmjʊleɪt/, date /deɪt/, mate /meɪt/

Ví dụ: fame /feɪm/, came /keɪm/, name /neɪm/

Âm /eə/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /eə/ bao gồm:

Ví dụ: bear /beə/, wear /weə/, pear /peə/

Ví dụ: where /weə/ , there /ðeə/

Ví dụ: chair /ʧeə/, air /eə/, fair /feə/

Ví dụ: stare /steə/, share /ʃeə/, fare /feə/

Âm /ɪə/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɪə/ bao gồm:

Ví dụ: beer /bɪə/, peer /pɪə/, cheerful /ˈʧɪəfʊl/

Ví dụ: hear /hɪə/, ear /ɪə/, year /jɪə/

Âm /ʊə/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʊə/ bao gồm:

Ví dụ: tour /tʊə/, tourist /ˈtʊərɪst/

Ví dụ: poor /pʊə/, spoor /spʊə/, moor /mʊə/

Ví dụ: sure /ʃʊə/, cure /kjʊə/, allure /əˈljʊə/

Âm /ɔɪ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ɔɪ/ bao gồm:

Ví dụ: choice /ʧɔɪs/, voice/vɔɪs/, point /pɔɪnt/

Ví dụ: employ /ɪmˈplɔɪ/, toy /tɔɪ/, destroy /dɪsˈtrɔɪ/

Âm /aɪ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /aɪ/ bao gồm:

Ví dụ: kind /kaɪnd/, mind /maɪnd/, might /maɪt/…

Ví dụ: buy /baɪ/, guy /ɡaɪ/…

Ví dụ: why /waɪ/, shy /ʃaɪ/, like /laɪk/…

Âm /əʊ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /əʊ/ bao gồm:

Ví dụ: rose /rəʊz/, old /əʊld/, code /kəʊd/…

Ví dụ: boat /bəʊt/, coat /kəʊt/, road /rəʊd/…

Ví dụ: bowl /bəʊl/, know /nəʊ/, slow /sləʊ/…

Ví dụ: toe /təʊ/, tiptoe /ˈtɪptəʊ/…

Âm /aʊ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /aʊ/ bao gồm:

Ví dụ: sound /saʊnd/, mouse /maʊs/, mouth /maʊθ/…

Ví dụ: how /haʊ/, now / naʊ/, town /taʊn/, down /daʊn/…

Dạng bài phát âm phụ âm

Trong tiếng Anh có tổng cộng 24 phụ âm (Consonants) mà thí sinh cần ghi nhớ để hoàn thành tốt các câu hỏi phân biệt cách phát âm các phụ âm trong đề. Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm liên quan đến các phụ âm:

Âm /b/

Ví dụ: globe /ˈɡləʊb/, banana /bəˈnɑːnə/, able /ˈeɪbəl/…

Lưu ý: khi âm /b/ đứng trước “t” hoặc đứng sau “m” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: doubt /daʊt/, comb /kəʊm/

Âm /p/

Ví dụ: apple /ˈæpl/, pamper /ˈpæmpə/, copy /ˈkɒpi/…

Lưu ý: khi âm “p” đứng trước “s” hoặc đứng trước “n” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: psychology /saɪˈkɒləʤi/, pneumonia /njuːˈməʊniə/

Âm /d/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /d/ bao gồm:

Ví dụ: food /fuːd/, date /deɪt/, address /əˈdrɛs/

Ví dụ: listened /ˈlɪsnd/, played /pleɪd/, moved /muːvd/

Âm /g/

Ví dụ: angry /ˈæŋɡri/, gain /ɡeɪn/, guess /ɡɛs/…

Lưu ý: m “g” sẽ không được phát âm khi đứng trước “n”. Ví dụ: foreign /ˈfɒrɪn/, design /dɪˈzaɪn/

Âm /k/

Ví dụ: cube /kjuːb/, cancel /ˈkænsəl/, coin /kɔɪn/, cucumber /kjuːkʌmbə/…

***Lưu ý: m “k” sẽ không được phát âm khi đứng trước “n”. Ví dụ: know /nəʊ/, knowledge /ˈnɒlɪʤ/

Âm /t/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /t/ bao gồm:

Ví dụ: night /naɪt/, heart /hɑːt/, want /wɒnt/

Ví dụ: mixed /mɪkst/, cooked /kʊkt/, washed /wɒʃt/

Âm /v/

Ví dụ: move /muːv/, vet /vɛt/, twelve /twɛlv/

Âm /f/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /f/ bao gồm:

Ví dụ: funny /ˈfʌni/, knife /naɪf/, offer /ˈɒfə/, off /ɒf/

Ví dụ: phenomenon /fɪˈnɒmɪnən/, phablet /ˈfæb.lət/, phage /feɪdʒ/

Ví dụ: laugh /lɑːf/, cough /kɒf/

Âm /θ/

Thường xuất hiện trong các từ có nhóm vần th.

Ví dụ: earth /ɜːθ/, healthy /ˈhɛlθi/, think /θɪŋk/, …

Âm /s/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /s/ bao gồm:

Ví dụ: song /sɒŋ/, soon /suːn/, september /sɛpˈtɛmbə/…

Ví dụ: class /klɑːs/, glass /ɡlɑːs/…

Ví dụ: place /pleɪs/ , nice /naɪs/, city /ˈsɪti/…

Ví dụ: science /saɪəns/, scissor /ˈsɪzə/…

Âm /z/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /z/ bao gồm:

Ví dụ: example /ɪɡˈzɑːmpl/, exam /ɪɡˈzæm/, exact /ɪɡˈzækt/…

Ví dụ: zoom /zuːm/, laziness /ˈleɪzɪnɪs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ/, jazz /ʤæz/…

Ví dụ: writes /raɪts/, hats /hæts/, cakes /keɪks/…

Ví dụ: scissor /ˈsɪzə/

Âm /ð/

Thường xuất hiện trong các từ có nhóm vần th. Ví dụ: they /ðeɪ/, there /ðeə/, weather /ˈwɛðə/, them /ðɛm/…

Âm /ʃ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʃ/ bao gồm:

Ví dụ: sure /ʃʊə/, social /ˈsəʊʃəl/, sugar /ˈʃʊɡə/…

Ví dụ: ship /ʃɪp/, shopping /ˈʃɒpɪŋ/, fashion /ˈfæʃən/…

Ví dụ: education /ˌɛdjʊˈkeɪʃən/, motivation /məʊtɪˈveɪʃən/, nation /ˈneɪʃən/…

Âm /ʒ/

Thường xuất hiện trong các từ có đuôi “sure” và “sion”. Ví dụ: tension /ˈtɛnʃən/, mansion /ˈmænʃən/, measure /ˈmɛʒə/

Âm /tʃ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /tʃ/ bao gồm:

Ví dụ: catch /kæʧ/, kitchen /ˈkɪʧɪn/, watch /wɒʧ/…

Ví dụ: channel /ˈʧænl/, cherish /ˈʧɛrɪʃ/, chat /ʧæt/…

Ví dụ: nature /neɪʧə/, picture /ˈpɪkʧə/, future /ˈfjuːʧə/…

Âm /h/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /h/ bao gồm:

Ví dụ: help /hɛlp/, hot /hɒt/, hit /hɪt/, harmful /ˈhɑːmfʊl/…

Ví dụ: who /huː/, whose /huːz/, whom /huːm/

***Lưu ý: khi âm /h/ đứng sau các chữ cái “r, g, ex” thì sẽ không được phát âm.

Ví dụ: rhythm /ˈrɪðəm/, ghost /ɡəʊst/, exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/…

Âm /m/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /m/ bao gồm:

Ví dụ: summer /ˈsʌmə/, member /ˈmɛmbə/, menu /ˈmɛnju/…

Ví dụ: comb /kəʊm/

Ví dụ: autumn /ˈɔːtəm/

Lưu ý: trong một vài trường hợp, khi âm “m” đứng đầu một từ nào đó và trước “n” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: mnemonic /nɪˈmɒnɪk/

Âm /n/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /n/ bao gồm:

Ví dụ: listen /ˈlɪsn/, nice /naɪs/, nine /naɪn/, snow /snəʊ/…

Ví dụ: know /nəʊ/, knife /naɪf/, knew /njuː/…

***Lưu ý: trong một vài trường hợp, khi âm “n” đứng sau “m” sẽ không được phát âm. Ví dụ: column /ˈkɒləm/, autumn /ˈɔːtəm/…

Âm /l/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /l/ bao gồm:

Ví dụ: lip /lɪp/, lose /luːz/, lost /lɒst/, lemon /ˈlɛmən/…

Ví dụ: well /wɛl/, yellow /ˈjɛləʊ/…

***Lưu ý: khi âm “l” đứng trước chữ “m” hoặc trước chữ “k” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: talk /tɔːk/, balm /bɑːm/…

Âm /r/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /r/ bao gồm:

Ví dụ: road /rəʊd/, rich /rɪʧ/, root /ruːt/, sorry /ˈsɒri/…

Ví dụ: write /raɪt/, wrap /ræp/…

***Lưu ý: khi âm “r” đứng giữa một nguyên âm và một phụ âm thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: harm /hɑːm/, work /wɜːk/

Âm /j/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /j/ bao gồm:

Ví dụ: university /ˌjuːnɪˈvɜːsɪti/, usually /ˈjuːʒʊəli/, used /juːzd/…

Ví dụ: young /jʌŋ/, year /jɪə/, yellow /ˈjɛləʊ/…

Ví dụ: few /fjuː/, interview /ˈɪntəvjuː/, nephew /ˈnɛfjuː/…

Âm /ʤ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ʤ/ bao gồm:

Ví dụ: age /eɪʤ/, Germany /ˈʤɜːməni/, large /lɑːʤ/….

Ví dụ: juice /ʤuːs/, July /ʤʊˈlaɪ/, joke /ʤəʊk/…

Âm /ŋ/

Các nhóm vần thường được phát âm thành âm /ŋ/ bao gồm:

Ví dụ: sing /sɪŋ/, ring /rɪŋ/, king /kɪŋ/…

Ví dụ: monkey /ˈmʌŋki/, thank /θæŋk/, pink /pɪŋk/…

Âm /w/

Ví dụ: win /wɪn/, wet /wɛt/, wish /wɪʃ/…

***Lưu ý: khi âm “w” đứng trước “r” thì sẽ không được phát âm. Ví dụ: wrist /rɪst/, wrangle /ˈræŋɡl/…

pronunciation

Dạng bài phát âm s/es

Trong tiếng Anh, cách phát âm đuôi s/es được chia thành 3 quy tắc cụ thể mà thí sinh cần ghi nhớ.

Ví dụ: hats /hæts/, hopes /həʊps/, works /wɜːks/, books /bʊks/…

Ví dụ: misses /ˈmɪsɪz/, washes /ˈwɒʃɪz/, pages /ˈpeɪʤɪz/…

Ví dụ: sees /siːz/, tomatoes /təˈmɑːtəʊz/, mountains /ˈmaʊntɪnz/…

Xem chi tiết: Toàn bộ quy tắc phát âm s es kèm bài tập.

Dạng bài phát âm ed

Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm liên quan đến việc phân biệt cách phát âm đuôi “ed”, thí sinh cần ghi nhớ 3 quy tắc sau đây:

Ví dụ: decided /dɪˈsaɪdɪd/, wanted /ˈwɒntɪd/, divided /dɪˈvaɪdɪd/…

Ví dụ: laughed /lɑːft/, watched /wɒʧt/, cooked /kʊkt/, missed /mɪst/…

Ví dụ: played /pleɪd/, used /juːzd/, listened /ˈlɪsnd/…

Lưu ý: thí sinh cần ghi nhớ một số từ có cách phát âm ngoại lệ vì không tuân theo 3 quy tắc nêu trên. Một số trường hợp ngoại lệ thường gặp là các từ: wicked /ˈwɪkɪd/, naked /ˈneɪkɪd/, sacred /ˈseɪkrɪd/,…

Xem chi tiết: Các quy tắc phát âm ed dễ nhớ và bài tập.

Cách làm dạng bài trọng âm trong tiếng Anh

Trong bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, bên cạnh những câu hỏi ngữ âm liên quan đến cách phát âm của các nguyên âm và phụ âm, thí sinh phải trả lời những câu hỏi trắc nghiệm để tìm ra từ có cách nhấn trọng âm khác với các từ còn lại.

Dưới đây là cách làm dạng bài ngữ âm (trọng âm) giúp thí sinh nhận diện được trọng âm của một từ trong trường hợp không biết trước phiên âm của từ đó.

Cách làm dạng bài trọng âm trong tiếng Anh

Dạng bài trọng âm 2 âm tiết

Ví dụ: accept /əkˈsɛpt/, reuse /riːˈjuːz/, apply /əˈplaɪ/, maintain /meɪnˈteɪn/…

Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːnsə/, offer/ˈɒfə/,follow/ˈfɒləʊ/, realize /ˈrɪəlaɪz/,happen /ˈhæpən/,open /ˈəʊpən/, listen /ˈlɪsn/…

Ví dụ: meaning /ˈmiːnɪŋ/, table /ˈteɪbəl/, happy /ˈhæpi/, hungry /ˈhʌŋɡri/…

Một số trường hợp ngoại lệ: mistake /mɪsˈteɪk/, police /pəˈliːs/, desire /dɪˈzaɪə/, machine /məˈʃiːn/, cement /sɪˈmɛnt/,…

Ví dụ: present (n)/ˈprez.ənt/ - present (v) /prɪˈzent/, record (n) /ˈrek.ɔːd/- record (v) /rɪˈkɔːd/

Ví dụ: offer /ˈɒfə/, result /rɪˈzʌlt/…

Dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lên

Ví dụ: information /ˌɪnfəˈmeɪʃən/, percentage /pəˈsɛntɪʤ/, politician /ˌpɒlɪˈtɪʃən/, identity /aɪˈdɛntɪti/, geography /ʤɪˈɒɡrəfi/, biology /baɪˈɒləʤi/, attendance /əˈtɛndəns/, dependence /dɪˈpɛndəns/…

Ví dụ: engineer /ɛnʤɪˈnɪə/, teenager /ˈtiːnˌeɪʤə/, picturesque /pɪkʧəˈrɛsk/, Vietnamese /vjɛtnəˈmiːz/…

Ví dụ: organized /ˈɔːɡənaɪzd/ - disorganized /dɪsˈɔːɡənaɪzd/, possible /ˈpɒsəbəl/ -impossible /ɪmˈpɒsəbəl/, complete /kəmˈpliːt/-incomplete /ɪnkəmˈpliːt/

Ví dụ: agree /əˈɡriː/ - agreement /əˈɡriːmənt/, relation /rɪˈleɪʃən/ - relationship /rɪˈleɪʃənʃɪp/, understand /ʌndəˈstænd/-understanding /ʌndəˈstændɪŋ/, wonder /ˈwʌndə/- wonderful /ˈwʌndəfʊl/, beautiful /ˈbjuːtəfʊl/-beautifully /ˈbjuːtəfʊli/

Ví dụ: whatever /wɒtˈɛvə/, forever /fəˈrɛvə/, whenever /wɛnˈɛvə/,…

Xem chi tiết: Quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh.

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp những kiến thức giúp thí sinh hoàn thành tốt dạng bài phân biệt ngữ âm xuất hiện trong bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh. Tác giả hy vọng thí sinh đã phần nào hiểu được cách làm dạng bài ngữ âm hiệu quả và dành thời gian ôn luyện để ghi sâu các quy tắc phát âm cùng những trường hợp ngoại lệ.

Trích nguồn tham khảo

  1. Marks, Jonathan. English Pronunciation in Use Elementary Book With Answers and Downloadable Audio. 1st ed., Cambridge UP, 2017.

  2. Hoàng Đào. Tự học đột phá trọng âm-phát âm tiếng Anh. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015.

Link nội dung: https://khangdienreal.vn/cach-lam-phan-phat-am-tieng-anh-a58656.html