Chữ P trong bảng chữ cái tiếng Anh là chữ cái thứ 16 và là phụ âm thứ 12, đứng sau chữ N. Chữ P trong tiếng Anh cũng có 2 dạng là chữ hoa và chữ thường:
Chữ hoa: Uppercase - P
Chữ thường: Lowercase - p
Trong tiếng Anh, chữ P có thể là một loại từ hoặc viết tắt của một số từ thông dụng. Cụ thể:
P là viết tắt của “penny” hoặc “pence” - Danh từ chỉ đơn vị tiền nhỏ nhất ở Anh, trong đó có 100 đô la trong một bảng Anh, hoặc một đồng xu nhỏ có giá trị tương đương.
Chữ P viết dưới dạng (p.) hoặc (pp.) là viết tắt của “page” - Danh từ chỉ một trang trong 1 cuốn sách, báo, tạp chí,... có số in trên đó.
Cách phát âm chữ P phụ thuộc vào từng trường hợp. Dưới đây là một số từ vựng chứa âm P và phiên âm của nó trong từ đó:
Khi P là 1 chữ cái độc lập trong bảng alphabet thì chữ P phát âm là /piː/.
Cách phát âm chữ P:
Có 1 cách phát âm P khi P nằm trong 1 từ là /p/. Ngoài ra, chữ P cũng thay đổi cách phát âm khi nó đi cùng 1 phụ âm khác.
/p/ là phụ âm vô thanh trong bảng phiên âm IPA. Hầu hết các từ bắt đầu bằng chữ P, kết thúc bằng P hoặc chữ P nằm ở bất kỳ vị trí nào thì đều đọc là /p/.
Lưu ý: Các từ có 2 chữ “P” liền nhau hoặc không liền nhau thì cách phát âm chữ P vẫn giống như các từ có 1 chữ P và đều đọc là /p/.
Cách đọc âm /p/:
B1: Chạm nhẹ hai môi lại với nhau.
B2: Đẩy nhẹ không khí từ bên trong qua miệng và bật nhẹ âm /p/. Hãy kiểm tra bằng cách đặt tay trước miệng, nếu cảm nhận có hơi mát là bạn đã đọc đúng.
Ví dụ các từ bắt đầu với chữ P:
Ví dụ các từ kết thúc với chữ P:
Ví dụ các từ có 2 chữ P trở lên:
Trong 1 từ, khi chữ P và H đi cùng nhau thì “PH” được phát âm là /f/ - F sound.
Cách đọc âm /f/:
Ví dụ:
Khi P đi với T hoặc S trong 1 từ thì chữ P là âm câm - Silent P.
Ví dụ:
Trong cách phát âm /p/, bạn thường dễ nhầm lẫn với phát âm /b/. Cụ thể /p/ là phụ âm vô thanh (voiceless) còn /b/ là phụ âm hữu thanh (voiced). Khi đọc riêng 2 âm này, bạn sẽ thấy sự khác nhau ở độ rung cổ họng, âm /p/ sẽ không và âm /b/ sẽ rung nhẹ.
So sánh cách phát âm /p/ và /b/ dưới đây:
Để phát âm chữ P trong tiếng Anh đúng, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:
Mỗi chữ cái tiếng Anh trong 1 từ có thể được phiên âm và đọc khác nhau. Bạn cần luyện nghe và đọc lại thật nhiều lần âm /p/ để quen phản xạ phân biệt được âm P khi nghe không nhìn từ.
Với các từ âm P đọc là /p/, bạn nên luyện đọc bằng cách sau:
Luyện phát âm /p/ và cảm nhận sự khác biệt ở độ mở miệng, âm thanh của chữ P.
Đọc các từ ngắn có chứa các âm P.
Tập phát âm song song các từ và cụm từ có chứa chữ P.
Luyện đọc với mẫu câu có chứa các từ, cụm từ có chứa chữ P.
Tương tự với cách phát âm của các có cụm PH, PT, PS, bạn cũng bắt đầu luyện với từ đơn sau đó chuyển sang các cụm từ và câu dài.
Dựa vào hình ảnh mô phỏng khẩu hình miệng, bạn có thể quan sát cách phát âm của mình một cách tương đối. Tuy nhiên, để đảm bảo âm đọc của bạn chính xác hoàn toàn, bạn cần sử dụng công cụ kiểm tra trực tuyến trên điện thoại hoặc máy tính của mình.
Kiểm tra ngay cách phát âm với công cụ M-Speak của Monkey tại đây:
Dưới đây là các dạng bài tập cách phát âm P trong tiếng Anh, bạn cùng luyện tập nghe đọc với Monkey nhé!
Patty polished the parlor.
Paula paid Polly a penny for a piece of peach.
I pressed pause and put the part in place.
Peter Piper picked a peck of pickled peppers. A peck of pickled peppers Peter Piper picked.
Porter presented the diplomas to the pupils.
The dipper tipped and the syrup dripped upon her.
Parsnips, peppers, potatoes, and turnips were piled on the push-cart.
Cho danh sách từ: pay, supper, peel, psychology, leap, elephant, rope, physics, pupil, puppy, psychiatrist, dipper, powder, psephology, help, alphabet.
Bài 1 + 2: Luyện nghe và đọc
Bài 3:
Như vậy, phát âm P có 1 cách là /p/. Ngoài ra, chữ P còn có thể đọc là /f/ hoặc là âm câm khi nó kết hợp với chữ cái khác trong 1 từ. Để tránh nhầm lẫn giữa các cách đọc, bạn nên nghe, đọc thật nhiều lần và kết hợp kiểm tra với công cụ M-Speak miễn phí của Monkey tại đây:
Đừng quên theo dõi Blog Học tiếng Anh để cập nhật thêm bài học về phát âm tiếng Anh cùng nhiều kiến thức ngữ pháp khác nhé!
Link nội dung: https://khangdienreal.vn/p-tieng-anh-doc-la-gi-a78100.html