Dưới đây bảng tóm tắt thông tin chính về TOEIC:
Tên đầy đủ
Test of English for International Communication
Mục đích
Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế.
Đối tượng
Người đi làm, sinh viên, người học tiếng Anh
Đơn vị tổ chức thi
ETS (Educational Testing Service)
Cấu trúc đề thi
2 phần: Listening (Nghe) và Reading (Đọc)
Thời gian làm bài thi
2 tiếng
Thang điểm
0 - 990
Thời hạn sử dụng chứng chỉ
2 năm
Lệ phí thi
Đối với người đi làm: 1,500,000 VNĐ.
Đối với sinh viên và học sinh: 1,200,000 VNĐ.
Lệ phí thi 2 kỹ năng Speaking & Writing: 2,125,000 VNĐ.
Hình thức thi
Trên giấy hoặc trên máy tính
TOEIC là gì?
TOEIC (viết tắt của “Test of English for International Communication”) là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ, đặc biệt với những đối tượng muốn ứng dụng ngôn ngữ này trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các hoạt động: kinh doanh, thương mại, du lịch,…
Bài thi TOEIC có 3 hình thức, bao gồm:
TOEIC Listening & Reading
TOEIC Speaking & Writing
TOEIC Bridge
Giống như các chứng chỉ quốc tế khác như TOEFL hay IELTS, bằng tiếng Anh TOEIC có giá trị trong 2 năm và được công nhận ở nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, hiện nay chỉ có hai hình thức thi là: TOEIC Listening & Reading và TOEIC Speaking & Writing. Trong bài viết, tác giả cũng chỉ cung cấp thông tin về hai hình thức thi phổ biến này.
IIG là đơn vị duy nhất được quyền tổ chức và cấp chứng chỉ TOEIC tại Việt Nam. Để đăng kí dự thi, thí sinh có thể đến trung tâm của IIG Việt Nam tại ba chi nhánh: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem thêm: Thi TOEIC ở đâu? Quy trình đăng ký dự thi TOEIC (2024)
Tại sao nên thi TOEIC? Đối tượng nào nên thi chứng chỉ TOEIC?
Nếu IELTS tập trung vào “Academic” (tính học thuật) cao thì bài thi TOEIC lại hướng tới “Communication” (sự giao tiếp). Đề thi TOEIC không sử dụng nhiều từ vựng, kiến thức chuyên môn cao mà chủ đề chỉ xoay quanh các tình huống thường gặp ở những lĩnh vực như du lịch, sản xuất, nhân sự,… Không những vậy, lệ phí thi TOEIC thấp hơn so với các chứng chỉ quốc tế khác.
Chính vì những lý do ấy mà trong nhiều năm trở lại đây, bằng TOEIC là tiêu chuẩn giúp nhà tuyển dụng đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh của ứng viên. Bên cạnh đó, một số trường Đại học, Cao đẳng đã đưa TOEIC vào chương trình giảng dạy và lựa chọn bài thi này để theo dõi sự tiến bộ trong việc luyện tập tiếng Anh theo từng kỳ học, đồng thời sử dụng làm chuẩn đầu ra tiếng Anh cho các sinh viên.
Những đối tượng nên thi chứng chỉ tiếng Anh TOEIC bao gồm: Sinh viên sắp tốt nghiệp hay người lao động muốn tìm việc làm.
Cấu trúc bài thi TOEIC
Bài thi TOEIC Listening & Reading
Đề thi được thiết kế dưới hình thức trắc nghiệm, gồm 02 phần: Listening (nghe hiểu) và Reading (đọc hiểu). Listening có 100 câu làm trong 45 phút, phần thi Reading có 100 câu làm trong 75 phút. Tổng thời gian cho bài thi TOEIC là 120 phút.
Phần thi TOEIC Listening đánh giá khả năng nghe của thí sinh, bao gồm 4 phần được đánh số từ Part 1 đến Part 4. Thí sinh sẽ nghe lần lượt thông tin rồi điền vào phiếu trả lời.
Phần thi TOEIC Reading đánh giá trình độ ngữ pháp, vốn từ vựng và khả năng đọc hiểu của thí sinh,. Đề thi được chia làm 3 phần , từ Part 5 đến Part 7.
Bài thi TOEIC Speaking & Writing
Bài thi TOEIC Speaking bao gồm 11 câu hỏi nhằm đánh giá các khía cạnh trong khả năng nói của thí sinh, diễn ra trong khoảng 20 phút. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh sẽ được hướng dẫn cụ thể, bao gồm cả thời gian để chuẩn bị và nói câu trả lời.
Đối với bài thi TOEIC Writing sẽ bao gồm 8 câu hỏi đánh giá khả năng viết của thí sinh và diễn ra trong khoảng một giờ. Đối với mỗi dạng câu hỏi, thí sinh sẽ được hướng dẫn cụ thể, bao gồm cả thời gian cho phép để viết câu trả lời.
Giải đáp thắc mắc: Nên thi TOEIC 4 kỹ năng hay TOEIC 2 kỹ năng?
Cách tính điểm bài thi TOEIC
Cách tính điểm bài thi TOEIC Listening & Reading
Điểm của bài thi TOEIC Listening & Reading sẽ được tính dựa trên số câu đúng và quy đổi thành số điểm tương ứng. Thang điểm TOEIC là bảng điểm được tính từ 0 - 990. Tổng điểm của cả bài sẽ được gộp từ điểm đã quy đổi từ hai phần thi Listening và Reading.
Ví dụ: Một thí sinh có số kết quả như sau:
Phần thi Listening: Đúng 75 câu → Điểm: 385
Phần thi Reading: Đúng 90 câu → Điểm: 445
→ Tổng điểm: 385 + 445 = 830
Thang điểm quy đổi TOEIC Listening:
Số câu đúng
Điểm Nghe
Số câu đúng
Điểm Nghe
Số câu đúng
Điểm Nghe
Số câu đúng
Điểm Nghe
0
5
25
120
50
260
75
385
1
15
26
140
51
265
76
395
2
20
27
145
52
270
77
400
3
25
28
150
53
275
78
405
4
30
29
155
54
280
79
410
5
35
30
160
55
285
80
415
6
40
31
165
56
290
81
420
7
45
32
170
57
295
82
425
8
50
33
175
58
300
83
430
9
55
34
180
59
305
84
435
10
60
35
185
60
310
85
440
11
65
36
190
61
315
86
445
12
70
37
195
62
320
87
450
13
75
38
200
63
325
88
455
14
80
39
205
64
330
89
460
15
85
40
210
65
335
90
465
16
90
41
215
66
340
91
470
17
95
42
220
67
345
92
475
18
100
43
225
68
350
93
480
19
105
44
230
69
355
94
485
20
110
45
235
70
360
95
490
21
115
46
240
71
365
96
495
22
120
47
245
72
370
97
495
23
125
48
250
73
375
98
495
24
130
49
255
74
380
99
495
100
495
Thang điểm quy đổi TOEIC Reading:
Số câu đúng
Điểm Đọc
Số câu đúng
Điểm Đọc
Số câu đúng
Điểm Đọc
Số câu đúng
Điểm Đọc
0
5
25
135
50
245
75
370
1
5
26
125
51
250
76
375
2
5
27
130
52
255
77
380
3
10
28
135
53
260
78
385
4
15
29
140
54
265
79
390
5
20
30
145
55
270
80
395
6
25
31
150
56
275
81
400
7
30
32
155
57
280
82
405
8
35
33
160
58
285
83
410
9
40
34
165
59
290
84
415
10
45
35
170
60
295
85
420
11
50
36
175
61
300
86
425
12
55
37
180
62
305
87
430
13
60
38
185
63
310
88
435
14
65
39
190
64
315
89
440
15
70
40
195
65
320
90
445
16
75
41
200
66
325
91
450
17
80
42
205
67
330
92
455
18
85
43
210
68
335
93
460
19
90
44
215
69
340
94
465
20
95
45
220
70
345
95
470
21
100
46
225
71
350
96
475
22
105
47
230
72
355
97
480
23
110
48
235
73
360
98
485
24
115
49
240
74
365
99
490
100
495
Cách tính điểm bài thi TOEIC Speaking & Writing
Bài thi TOEIC Speaking & Writing có thang điểm từ 0 - 400, với điểm tối đa của mỗi phần thi là 200 điểm. Điểm của phần thi Speaking sẽ được chia thành 8 level (cấp độ), còn Writing sẽ là 9 level.
Điểm phần Speaking:
Câu hỏi
Điểm số
1 - 9
0 - 3
10 - 11
0 - 5
Điểm phần Writing:
Câu hỏi
Điểm số
1 - 5
0 - 3
6 - 7
0 - 4
8
0 - 5
Thang điểm quy đổi TOEIC Speaking & Writing:
Cấp độ
Phần thi
Speaking
Writing
1
0 - 30
0 - 30
2
40 - 50
40
3
60 - 70
40 - 60
4
80 - 100
70 - 80
5
110 - 120
90 - 100
6
130 - 150
110 - 130
7
160 - 180
140 - 160
8
190 - 200
170 - 190
9
200
Xem thêm: Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR.
Lệ phí thi TOEIC
Lệ phí thi TOEIC chi tiết từng kỹ năng
Loại bài thi
Đối tượng
Lệ phí
2 kỹ năng Listening & Reading
Học sinh, sinh viên
1.200.000 VNĐ
Người đi làm
1.500.000 VNĐ
Speaking & Writing
Tất cả đối tượng
2.125.000 VNĐ
Speaking
Tất cả đối tượng
1.750.000 VNĐ
4 kỹ năng
Học sinh, sinh viên
3.325.000 VNĐ
Người đi làm
3.625.000 VNĐ
Chi tiết: Lệ phí thi TOEIC và các khoản phụ phí mới nhất năm 2024.
Trên đây là một số thông tin cơ bản giúp người học hiểu rõ thêm về chứng chỉ TOEIC - một trong ba chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến và uy tín nhất trên thế giới.
Tham khảo thêm:
IELTS, TOEFL và TOEIC - Nên học chứng chỉ nào?
Lộ trình học TOEIC từ con số 0 đến 900+
TOP 5 đầu sách TOEIC luyện thi có chất lượng tốt